Thực đơn
Chi_Rắn_hổ_mang Mô tảCác loài rắn của chi Naja phần lớn là rắn với thân hình tương đối thanh mảnh, với chiều dài dao động mạnh. Phần lớn các loài có thể dài tới 1,84 m (6,0 ft). Chiều dài tối đa của một số loài to lớn nhất là khoảng 3,1 m (10 ft), với rắn hổ mang rừng (Naja melanoleuca) ở châu Phi được cho là loài dài nhất.[6] Tất cả các loài đều có khả năng đặc trưng là nâng cao phần thân phía trước lên khỏi mặt đất và phình cổ để làm ra vẻ to lớn hơn đối với những kẻ thù tiềm năng.
Thực đơn
Chi_Rắn_hổ_mang Mô tảLiên quan
Chi Rắn hổ mang Chi Riềng Chi Rắn khiếm Chi Rau vi Chi Rong đuôi chó Chi Rau khúc Chi Rau diếp Chi Ruồi giấm Chi Ráy Chi Rắn hoa cỏTài liệu tham khảo
WikiPedia: Chi_Rắn_hổ_mang http://www.mapress.com/zootaxa/2009/f/zt02236p036.... http://emedicine.medscape.com/article/771918-overv... http://www.toxinology.com/fusebox.cfm?fuseaction=m... http://www.toxinology.com/fusebox.cfm?fuseaction=m... http://reptile-database.reptarium.cz/ http://reptile-database.reptarium.cz/search.php?su... http://www.medicine.wisc.edu/~williams/snake_bite_... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1294479 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17870616